6 loại bột mì làm bánh phổ biến nhất và sự khác biệt của từng loại
- Hà My
- Đăng lúc: Thứ sáu, 12/11/2021 11:08 (GMT +7)
Muốn làm bánh nhất định phải có bột mì, nhưng có nhiều loại bột mì làm bánh khác nhau với những đặc điểm riêng. Vậy loại bột mì nào sẽ hợp với loại bánh nào?
Bột mì là một trong những nguyên liệu cần có trong quá trình tạo nên những chiếc bánh ngon. Có thể đối với nhiều người, đặc biệt là với những ai chưa quen với việc làm bánh thì có lẽ còn cảm thấy khá lạ lẫm và không phân biệt được sự khác nhau giữa các loại bột. Vậy làm sao để có thể phân biệt và lựa mua đúng loại bột mì mà bạn cần? Hãy cùng 2Đẹp đi tìm hiểu về những loại bột mì thông dụng và được nhiều người lựa mua nhất hiện nay nhé!.
1. Cake Flour - Bột bánh bông lan
Bột bánh bông lan là một loại bột mì có chứa hàm lượng protein thấp, chỉ khoảng 6% - 8% mà thôi. Bột có khối lượng rất nhẹ, màu trắng và có độ mịn nhất trong tất cả các loại bột mì. Có thể nói rằng, bột bánh bông lan chính là một cô nàng ngọt ngào để có thể làm ra được những món bánh hấp dẫn, thơm ngon và mềm mại. Loại bột này phù hợp để chế biến những loại bánh như Cupcake, Cheesecake, Angel Food Cake,...
2. Pastry flour - Bột mì số 8
Bột mì số 8 hay còn có tên gọi khác là bột bánh ngọt. Đây là loại bột được trộn lẫn giữa lúa mì mềm và lúa mì cứng, và không bao gồm thành phần của bột nổi. Bộ bánh mì số 8 có độ ẩm cao cùng hàm lượng protein từ 8% - 9%. Nếu như bạn đang muốn làm những chiếc bánh có kết cấu chắc, lên form và không bị xẹp như bánh bông lan, bánh su kem, muffin, waffle,...
3. Bread flour - Bột mì số 11
Bột mì số 11 hay còn được gọi là bột mì đa dụng, sẽ có tỷ lệ protein là trung bình khoảng 10% - 12%. Chính vì thế, loại bột này sẽ thông dụng hơn những loại bột khác và có thể kết hợp với một số thành phần để chế biến thành nhiều loại bánh khác nhau. Đối với những loại bánh cần có kết cấu dai - chắc - giòn thì bột mì số 11 chính là sự lựa chọn tuyệt vời nhất. Vì có chứa hàm lượng protein phù hợp, nên loại bột này sẽ được dùng để làm bánh mì, bánh rán, bánh tart, pizza,...
4. Bread flour - Bột mì số 13
Bột mì số 13, hay còn có tên gọi khác là bột bánh mì. Đây là loại bột được xay nhuyễn, mịn từ chính lúa mì và chứa một lượng protein cao (trên 13%) và tỷ lệ hút nước của loại bột mì này là khoảng 65% - 67%. Đây là điều sẽ giúp cho bánh có được độ dai, vỏ bánh giòn và kết cấu chắc chắn. Thông thường, bột mì số 13 sẽ được dùng để chế biến thành các loại bánh mì, đế bánh pizza.
5. Durum flour (Semolina)
Durum flour là một loại bột được làm từ bột mì cứng và có màu hổ phách. Để tạo ra được loại bột này, người ta cần phải xay thô các loại ngũ cốc, trong đó nhiều nhất sẽ là loại lúa mì cứng). Tiếp đó, người ta sẽ đem đi sấy khô rồi sàng lọc thật kỹ càng để bột không còn cảm hay mầm của ngũ cốc nữa. Đối với loại bột durum flour, vì có kết cấu đặc, nên sẽ được dùng để làm các loại mì như pasta, spaghetti hay một số món pudding.
6. Self - rising flour - Bột mì chứa baking soda
Đây là loại bột mì đã được trộn sẵn bột nở (baking soda) và đôi khi là còn có cả muối. Ưu điểm của loại bột này là đã được trộn rất đều nên bạn không cần phải trộn thêm nguyên liệu bột mì hay bột nở vào nữa. Thế nhưng, self - rising flour cũng có nhược điểm chính là khó có thể kiểm soát được lượng bột nở, vì mỗi một loại bánh sẽ yêu cầu một hàm lượng bột khác nhau. Thứ hai, baking soda là một loại bột có thời gian sử dụng ngắn nên sẽ ảnh hưởng ít nhiều đến chất lượng bánh mà bạn làm ra.
Trên đây là 6 loại bột mì thông dụng, được nhiều người lựa chọn làm nguyên liệu trong quá trình chế biến các loại bánh. Nếu như bạn đang có ý định tập tành vào bếp với những chiếc bánh ngon lành, hấp dẫn, thơm lừng thì đừng bỏ qua việc phân biệt được những loại bột mì này nhé.