Giấy chuyển tuyến BHYT có giá trị bao nhiêu ngày?

Kelly Tran Đăng lúc: Thứ ba, 30/03/2021 10:57 (GMT +7)
Nhiều giấy chuyển tuyến có giá trị 10 ngày trong khi 62 bệnh theo quy định có giá trị hết một năm.

Cụ thể, theo Luật Việt Nam căn cứ theo quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 12 Thông tư số 40/2015/TT-BYT thì giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng trong 10 ngày làm việc kể từ ngày ký.

Tuy nhiên, đối với các trường hợp mắc bệnh trong nhóm 62 bệnh, nhóm bệnh như bệnh lao, ung thư, HIV, động kinh… (theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2015/TT-BYT) thì được sử dụng giấy chuyển tuyến đến hết ngày 31/12 của năm Dương lịch đó.

Sau khi hết ngày 31/12 của năm đó mà người bệnh vẫn đang điều trị nội trú tại cơ sở khám chữa bệnh thì giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng đến hết đợt điều trị nội trú đó.

Giấy chuyển tuyến BHYT có giá trị bao nhiêu ngày? - Ảnh 1

Về thời điểm được chuyển viện lên tuyến trên, căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 14/2014/TT-BYT, cơ sở khám chữa bệnh chuyển người bệnh từ tuyến dưới lên tuyến trên khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Bệnh không phù hợp với năng lực chẩn đoán và điều trị, danh mục kỹ thuật của cơ sở khám chữa bệnh hoặc phù hợp nhưng do điều kiện khách quan, cơ sở đó không đủ điều kiện để chẩn đoán và điều trị;
  • Căn cứ vào danh mục kỹ thuật đã được phê duyệt, nếu cơ sở khám chữa bệnh tuyến trên liền kề không có dịch vụ kỹ thuật phù hợp thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến dưới được chuyển lên tuyến cao hơn;
  • Trước khi chuyển tuyến, người bệnh phải được hội chẩn và có chỉ định chuyển tuyến (trừ phòng khám và cơ sở khám chữa bệnh tuyến 4).
Giấy chuyển tuyến BHYT có giá trị bao nhiêu ngày? - Ảnh 2

Theo đó, để bệnh nhân chỉ được chuyển từ bệnh viện tuyến dưới lên bệnh viện tuyến trên nếu thuộc một trong các trường hợp nêu trên. Việc chuyển tuyến chỉ được thực hiện khi không đảm bảo về điều kiện chuẩn đoán và chữa trị và đồng thời phải chuyển tuyến lần lượt từ tuyến xã, huyện, tỉnh, trung ương.

Tuy nhiên nếu bệnh viện tuyến trên liền kề không có dịch vụ kỹ thuật phù hợp với bệnh tình của bệnh nhân, có thể trực tiếp chuyển người bệnh lên tuyến cao hơn.

Danh sách 62 căn bệnh ttheo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2015/TT-BYT  được sử dụng giấy chuyển tuyến đến hết ngày 31/12:

1. Lao (các loại)

2. Bệnh Phong

3. HIV/AIDS

4. Di chứng viêm não; Bại não; Liệt tứ chi ở trẻ em dưới 6 tuổi

5. Xuất huyết trong não

6. Dị tật não, não úng thủy

7. Động kinh

8. Ung thư

9. U nhú thanh quản

10. Đa hồng cầu

11. Thiếu máu bất sản tủy

12. Thiếu máu tế bào hình liềm

13. Bệnh tan máu bẩm sinh (Thalassemia)

14. Tan máu tự miễn

15. Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch

16. Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm

17. Bệnh Hemophillia

18. Các thiếu hụt yếu tố đông máu

19. Các rối loạn đông máu

20. Von Willebrand

21. Bệnh lý chức năng tiểu cầu

22. Hội chứng thực bào tế bào máu

23. Hội chứng Anti – Phospholipid

24. Hội chứng Tuner

25. Hội chứng Prader Willi

26. Suy tủy

27. Tăng sinh tủy - suy giảm miễn dịch bẩm sinh do thiếu hụt gamaglobulin

28. Tăng sinh tủy - suy giảm miễn dịch bẩm sinh do thiếu sắt

29. Basedow

30. Đái tháo đường

31. Rối loạn chuyển hóa bẩm sinh acid hữu cơ, acid amin, acid béo

32. Rối loạn dự trữ thể tiêu bào

33. Suy tuyến giáp

34. Suy tuyến yên

35. Bệnh tâm thần 36Parkinson

37. Nghe kém ở trẻ em dưới 6 tuổi

38. Suy tim

39. Tăng huyết áp có biến chứng

40. Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim

41. Bệnh tim bẩm sinh; Bệnh tim (có can thiệp, sau phẫu thuật van tim, đặt máy tạo nhịp)

42. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

43. Hen phế quản

44. Pemphigus

 

45. Pemphigoid (Bọng nước dạng Pemphigus)

46. Duhring – Brocq

47. Vảy nến

48. Vảy phấn đỏ nang lông

49. Á vảy nến

50. Luput ban đỏ

51. Viêm bì cơ (Viêm đa cơ và da)

52. Xơ cứng bì hệ thống

53. Bệnh tổ chức liên kết tự miễn hỗn hợp (Mixed connective tissue disease)

54. Các trường hợp có chỉ định sử dụng thuốc chống thải ghép sau ghép mô, bộ phận cơ thể người

55. Di chứng do vết thương chiến tranh

56. Viêm gan mạn tính tiến triển; viêm gan tự miễn

57. Hội chứng viêm thận mạn; suy thận mạn

58. Tăng sản thượng thận bẩm sinh

59. Thiểu sản thận

60. Chạy thận nhân tạo chu kỳ, thẩm phân phúc mạc chu kỳ

61. Viêm xương tự miễn

62. Viêm cột sống dính khớp

 

Muốn đổi thẻ BHYT, người dân cần đến đâu? Người tham gia BHYT cần làm gì để được trả 100% chi phí khám chữa bệnh? Cập nhật chính sách BHYT thông tuyến tỉnh khi lên Hà Nội, TP.HCM chữa bệnh
Copy URL

Bình luận

Tin đáng chú ý

Chủ đề mới trên 2Đẹp